Cách giải mã cho Dodge Van VIN

Tác Giả: Peter Berry
Ngày Sáng TạO: 16 Tháng Tám 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 1 Tháng BảY 2024
Anonim
Cách giải mã cho Dodge Van VIN - SửA ChữA Ô Tô
Cách giải mã cho Dodge Van VIN - SửA ChữA Ô Tô

NộI Dung


Dodge Minivan lần đầu tiên được giới thiệu bởi Chrysler Corp. vào năm 1983 khi Chrysler thống trị thị trường xe tải cỡ lớn. Các minivan đã thành công trong những năm qua và là một phương tiện gia đình rất phổ biến. Kể từ năm 1980, Số nhận dạng phương tiện, thường được gọi là VIN, có định dạng 17 ký tự tiêu chuẩn. Số VIN là một số duy nhất cung cấp thông tin liên quan trực tiếp đến chiếc xe.

Bước 1

Tìm số nhận dạng xe. Đó là về phía trình điều khiển của khuôn kính chắn gió gắn liền với bảng điều khiển dash và cũng trên tiêu đề.

Bước 2

Giải mã ký tự đầu tiên. Chữ số 1 chỉ định nước xuất xứ nơi chiếc xe được sản xuất. 1 cho Hoa Kỳ, 2 cho Canada và 3 cho Mexico.

Bước 3

Giải mã ký tự thứ hai. Điều này chỉ định nhà sản xuất của chiếc xe. Bức thư dành cho một chiếc xe Dodge.


Bước 4

Giải mã ký tự thứ ba. Điều này chỉ ra loại xe. Số 4 dành cho xe đa dụng có túi khí.

Bước 5

Giải mã ký tự thứ tư. Điều này cho thấy tổng trọng lượng xe của chiếc xe. Giá cho một chiếc xe lên tới 3.000 pounds, E cho 3.001 đến 4.000, F cho 4.001 đến 5.000, G với giá từ 5,001 đến 6.000, H với giá từ 6,001 đến 7.000, J với giá từ 7,001 đến 8.000, K với giá từ 8,001 đến 9,000 và L cho 9,001 đến 10.000 bảng.

Bước 6

Giải mã ký tự thứ năm. Bức thư này cho biết loại xe. Bức thư được sử dụng cho một Caravan và Grand Caravan.

Bước 7

Giải mã ký tự thứ sáu. Con số này cho biết loại giá. Số 2 dành cho dòng L hoặc dòng thấp, số 3 dành cho dòng M hoặc dòng trung bình, số 4 dành cho dòng H hoặc dòng cao, 5 dành cho P hoặc cao cấp, 6 dành cho S hoặc thể thao và 7 dành cho xe X hoặc xe đặc biệt.


Bước 8

Giải mã ký tự thứ bảy. Điều này chỉ ra phong cách cơ thể. Số 1 được sử dụng cho Caravan, 3 cho xe kéo dài hoặc Caravan C / V, 4 dành cho xe kéo dài hoặc Grand Caravan và 5 cho xe ngựa hoặc Voyager.

Bước 9

Giải mã ký tự thứ tám. Đây là loại động cơ. Chữ B dành cho động cơ bốn xi lanh 2,4 lít, T cho động cơ sáu xi lanh 2,7 lít, R cho động cơ sáu xi lanh 3,3 lít, V cho động cơ sáu xi lanh 3,5 lít, L cho động cơ sáu xi lanh 3,8 lít, N cho động cơ tám xi lanh 4,7 lít và J cho động cơ tám xi lanh 4,7 lít công suất cao.

Bước 10

Bỏ qua nhân vật thứ chín; nó được sử dụng như một chữ số kiểm tra để xác minh số VIN.

Bước 11

Giải mã ký tự thứ mười. Đây là cho năm mô hình. Chữ A cho 1980, B cho 1981, C cho 1982, D ​​cho 1983, E cho 1984, F cho 1985, G cho 1986, H cho 1987, J cho 1988, L cho 1990, M cho 1991, N cho 1992 , P cho 1993, R cho 1994, S cho 1995, T cho 1996, V cho 1997, W cho 1998 và X cho 1999. Số 1 cho xe 2001, 2 cho 2002, 3 cho 2003, 4 cho 2004, 5 cho năm 2005, 6 cho năm 2006, 7 cho năm 2007, 8 cho năm 2008 và 9 cho năm 2009.

Bước 12

Giải mã ký tự thứ mười một. Đây là nhà máy sản xuất nơi chiếc xe được lắp ráp. Chữ G dành cho nhà máy Saltillo, Mexico; B cho St. Louis, Missouri Nam; J cho St. Louis, Bắc Missouri; R cho Windsor, Ontario; F cho Newark, Del biết; H cho Brampton, Ontario và S cho Warren, Michigan.

Giải mã sáu ký tự còn lại. Sáu chữ số cuối cùng chỉ định trình tự xây dựng và số sê-ri của chiếc xe.

Yamaha giới thiệu tar Road vào năm 1999. Đây là chiếc xe máy đầu tiên của Yamaha có dây đai lái cuối cùng. Khi Road tar ra mắt, nó đã tự hà...

Cách điều chỉnh đèn pha Altima

Randy Alexander

Tháng BảY 2024

Nian Altima là một chiếc xe ang trọng hạng trung tiết kiệm và hiệu quả. Được thiết kế cho ự thoải mái và cảm giác thể thao, Altima đáng tin cậy vì nó nhanh. Th...

ẤN PhẩM CủA Chúng Tôi